main
main

BIỂU PHÍ NĂM HỌC 2025-2026

time Năm học 2025-2026

Đơn vị tính: VNĐ (áp dụng cho tất cả các loại phí).

Học phí và các khoản phí khác được tính theo trọn năm học với nhiều phương thức thanh toán khác nhau.

Nhà trường có quyền điều chỉnh Biểu phí theo từng năm.

Phí đăng ký: 3.000.000 VNĐ

Phí nhập học: 20.000.000 VNĐ

Phí bảo hiểm y tế bắt buộc (tạm thu): 1.000.000 VNĐ

Phí duy trì và phát triển phần mềm học tập: 2.500.000 VNĐ

HỌC PHÍ

 

Chương trình quốc tế song ngữ

Lớp Học phần Học kỳ Cả năm
F 36.300.000 72.600.000 145.200.000
1 36.300.000 72.600.000 145.200.000
2 39.100.000 78.200.000 156.400.000
3 42.100.000 84.200.000 168.400.000
4 45.100.000 90.200.000 180.400.000
5 48.400.000 96.800.000 193.600.000
6 52.100.000 104.200.000 208.400.000
7 56.000.000 112.000.000 224.000.000
8 59.900.000 119.800.000 239.600.000
9 92.000.000 184.000.000 368.000.000

Chương trình đơn ngữ

Lớp Học phần Học kỳ Cả năm
6 78.045.000 156.090.000 312.180.000
7 83.945.000 167.890.000 335.780.000
8 89.842.500 179.685.000 359.370.000
9 92.000.000 184.000.000 368.000.000
Phí dịch vụ bán trú

Bữa Sáng (Không bắt buộc)

Lớp Học phần Học kỳ Cả năm
F-5 3.630.000 7.260.000 14.520.000
6-9 4.356.000 8.712.000 17.424.000

Bữa Trưa & Xế (bắt buộc)

Lớp Học phần Học kỳ Cả năm
F-5 6.655.000 13.310.000 26.620.000
6-9 7.865.000 15.730.000 31.460.000
PHÍ SÁCH GIÁO KHOA, DỤNG CỤ HỌC TẬP, VẬT DỤNG BÁN TRÚ VÀ ĐỒNG PHỤC

- Phí sách giáo khoa: theo giá niêm yết.

- Phí dụng cụ học tập, vật dụng bán trú và đồng phục:

Lớp Chi phí/học sinh
1-5 7.500.000
6-9 9.500.000
PHÍ XE ĐƯA RƯỚC HAI CHIỀU
Tuyến Học Phần Học kỳ Cả năm
Tuyến 1 (0-3km) 4.537.500 9.075.000 18.150.000
Tuyến 2 (3.1-6km) 6.050.000 12.100.000 24.200.000
Tuyến 3 (3.1-10km) 7.562.500 15.125.000 30.250.000
Tuyến 4 (10.1-15km) 12.100.000 24.200.000 48.400.000
PHÍ PHỤ ĐẠO

Môn học Chi phí/giờ
Toán 200.000
Tiếng Anh (ELL) 320.000

 

CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGÔN NGỮ TIẾNG ANH

Khoản phí này áp dụng nếu con của Quý phụ huynh (lớp 2-10) tham gia chương trình Hỗ trợ Ngôn ngữ Tiếng Anh như một phần trong chương trình học chính khóa. Mức độ hỗ trợ sẽ được xác định trong quá trình phòng vấn hoặc kiểm tra đầu vào và thông báo đến Quý phụ huynh khi học sinh được nhận vào trường.

Lớp Chi phí/học sinh
2-6 34.200.000
7-9 43.400.000

 

PHÍ ĐÓN TRỄ
Khung giờ Chi phí/ngày
18:00 - 18:30 100.000
18:30 - 19:00 100.000
19:00 - 19:30 100.000

 

BIỂU PHÍ MẦM NON: VICTORIA PRESCHOOL

 

- Phí đăng ký: 3,000,000
- Phí nhập học: 20,000,000
- Phí duy trì các phần mềm tương tác với phụ huynh: 2,500,000
- Phí vật dụng bán trú: 5,000,000
- Tài liệu học tập: Thu theo giá bìa
- Học phí, phí ăn: 

 

+ Nhà trẻ: Toddler (12-24 tháng); Nursery (24-36 tháng)

- Học phần
chính khóa
Học phần hè Năm
(12 tháng)*
Học phí 29.040.000 10.560.000 126.720.000
Phí ăn 9.075.000 3.300.000 39.600.000

+ Mẫu giáo: Mầm (3-4 tuổi); Chồi (4-5 tuổi)

- Học phần
chính khóa
Học phần hè Năm
(12 tháng)*
Học phí 31.185.000 17.820.000 142.560.000
Phí ăn 8.662.500 4.950.000 39.600.000

*Một năm học kéo dài 12 tháng: bao gồm 4 học phần chính khóa và 1 học phần hè

1. PHÍ ĐĂNG KÝ

Là phí đóng một lần trước ngày nhập học, không được hoàn lại, không chuyển nhượng, đã bao gồm phí kiểm tra đầu vào. Áp dụng cho học sinh mới.

2. PHÍ NHẬP HỌC

Là phí đóng một lần trước ngày nhập học, không hoàn lại, không chuyển nhượng và đóng đầy đủ cho lần nhập học đầu tiên, đã bao gồm phí xử lý hồ sơ. Áp dụng cho học sinh mới.

3. HỌC PHÍ

  • Học phí không bao gồm các phí dịch vụ và lệ phí thi các chứng chỉ quốc tế.
  • Học phí được thu tối thiểu theo đơn vị học phần. Thời hạn đóng học phí được quy định cụ thể tại phần II, điều 1
  • Ưu đãi học phí dành cho anh chị em ruột của Học sinh:
    Giảm 05% học phí cho con thứ hai khi Phụ huynh có 2 con (anh chị em ruột) học tại trường.
    Giảm 10% học phí cho con thứ ba trở đi khi Phụ huynh có từ 3 con trở lên (anh chị em ruột) học tại trường.

4. PHÍ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN MỀM HỌC TẬP

  • Là phí thường niên, áp dụng với Học sinh hiện hữu và Học sinh mới, bao gồm:
    Chi phí dành cho các phần mềm học tập.
    Chi phí dùng để phát triển và duy trì cổng thông tin điện tử để liên lạc và thông báo kết quả học tập, chuyên cần và các hoạt động của học sinh tại trường.

5. DỊCH VỤ BÁN TRÚ

  • Phí dịch vụ bán trú được đóng theo đơn vị học phần.
  • Thời hạn đóng phí bán trú được quy định cụ thể tại phần II, điều 1
  • Phí dịch vụ bán trú bao gồm bữa trưa, bữa xế và dịch vụ chăm sóc bán trú tại trường, đây là dịch vụ được áp dụng cho tất cả Học sinh.
  • Phí bán trú không bao gồm bữa sáng, Phụ huynh có nhu cầu đăng ký, vui lòng thông báo với Phòng Tuyển sinh ít nhất 2 tuần trước ngày tựu trường hoặc học phần/học kỳ mới.

6. CHI PHÍ SÁCH GIÁO KHOA, DỤNG CỤ HỌC TẬP, VẬT DỤNG BÁN TRÚ VÀ ĐỒNG PHỤC

  • Phí sách giáo khoa và học cụ bắt buộc:
    Bao gồm sách giáo khoa, bộ học cụ của chương trình quốc gia và sách của chương trình quốc tế Cambridge.
    Phí sách giáo khoa và học cụ bắt buộc được tính đúng theo giá bìa.

  • Phí vật dụng bán trú và đồng phục:
    Là phí áp dụng cho Học sinh mới, bao gồm: dụng cụ học tập, vật dụng bán trú và đồng phục.
    Lưu ý: Nhà trường áp dụng việc trả và đổi đồng phục trong vòng 15 ngày kể từ ngày mua với điều kiện: đồng phục chưa qua sử dụng, còn nguyên tem nhãn và Phụ huynh cung cấp đầy đủ chứng từ mua đồng phục. Việc đổi đồng phục chỉ được áp dụng với các đồng phục cùng nhóm và cùng loại.

7. DỊCH VỤ XE ĐƯA ĐÓN

  • Phí dịch vụ xe đưa đón được thu tối thiểu theo đơn vị học phần
  • Bảng phí dịch vụ xe đưa rước niêm yết là phí 02 chiều. Trường hợp Học sinh sử dụng xe đưa rước 01 chiều (đón hoặc trả) thì phí áp dụng bằng 60% phí dịch vụ 02 chiều.
  • Chính sách ưu đãi dành cho Học sinh có anh chị em ruột cùng sử dụng dịch vụ đưa rước:
    Cùng địa điểm đi và về2 chiều: giảm 20% mỗi Học sinh.
    Cùng địa điểm đi hoặc về1 chiều: giảm 10% mỗi Học sinh.

8. PHÍ BẢO HIỂM Y TẾ

Áp dụng theo quy định về Bảo hiểm Y tế bắt buộc, Nhà trường tạm thu và phần phí chênh lệch sau khi có công bố chính thức của cơ quan Bảo hiểm so với số phí đã thu sẽ được kết toán vào cuối năm học.

9. PHÍ NỘI TRÚ

  • Phí nội trú được thu tối thiểu theo đơn vị học phần.
  • Phí nội trú bao gồm: Chỗ ở, Suất ăn tối, Xe đưa đón học sinh, Dịch vụ chăm sóc

1. THỜI HẠN ĐÓNG PHÍ

Học phí và các khoản phí khác của các học phần tiếp theo phải được đóng đúng hạn theo quy định của nhà trường theo các mốc thời gian bên dưới: 

Học phần Thời gian đóng phí Thời gian học
I 01/08/2025 11/08/2025 - 20/10/2025
II 11/10/2025 21/10/2025 - 29/12/2025
III 20/12/2025 30/12/2025 - 22/03/2026
IV 13/03/2026 24/03/2026 - 21/06/2026

 

2. NHẬP HỌC SAU TỰU TRƯỜNG

  • Học phí:
Học phần Thời điểm nhập học
Tính phí trọn học phần 60% học phí của học phần
I 11/08/2025 - 17/09/2025 18/09/2025 - 20/10/2025
II 21/10/2025 - 26/11/2025 27/11/2025 - 29/12/2025
III 30/12/2025 - 11/02/2026 12/02/2026 - 23/03/2026
IV 24/03/2026 - 25/04/2026 26/04/2026 - 31/05/2026

 

  • Phí ăn sáng, bán trú, nội trú, xe đưa rước: Học phần đầu tiên thu tối thiểu theo đơn vị trọn tuần, các học phần sau thu trọn học phần.

1. CHÍNH SÁCH HOÀN TRẢ CHO HỌC SINH NGƯNG HỌC TẠI TRƯỜNG

Điều kiện hoàn trả:

  • Các yêu cầu hoàn phí chỉ được giải quyết khi Nhà trường nhận được thông báo bằng văn bản chính thức của Phụ huynh (có đính kèm đầy đủ các hồ sơ minh chứng) ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày học sinh chính thức thôi học tại trường.
  • Phụ huynh sẽ nhận được phí hoàn sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhà trường chấp thuận Đơn hoàn phí.

Đối với phí dịch vụ bán trú và dịch vụ xe đưa rước chưa sử dụng, Nhà trường sẽ xem xét hoàn trả khi thuộc 01 trong 02 trường hợp sau:

  • Phụ huynh chuyển nơi công tác, sinh sống đến tỉnh hay thành phố hay quốc gia khác, không phù hợp về vị trí địa lý để Học sinh có thể tiếp tục theo học tại trường với chứng từ chứng minh.
  • Học sinh mất khả năng học tập tại trường do tai nạn hoặc bệnh tật.

Cách tính hoàn trả: Theo các mốc thời gian và tỷ lệ trong bảng bên dưới. Phụ huynh gửi thông báo trước các mốc thời gian ít nhất 30 ngày.

Học phần Ngày học cuối cùng Học phí Phí ăn sáng, bán trú, nội trú, xe đưa rước
I Trước 11/08/2025 100% 100%
Từ 11/08/2025 50% 100% phí các tuần chưa sử dụng tính từ tuần tính phí cuối cùng.
Từ 11/09/2025 0%
II Trước 21/10/2025 100% 100%
Từ 21/10/2025 50% 100% phí các tuần chưa sử dụng tính từ tuần tính phí cuối cùng.
Từ 27/11/2025 0%
III Trước 30/12/2025 100% 100%
Từ 30/12/2025 50% 100% phí các tuần chưa sử dụng tính từ tuần tính phí cuối cùng.
Từ 12/02/2026 0%
IV Trước 24/03/2026 100% 100%
Từ 24/03/2026 50% 100% phí các tuần chưa sử dụng tính từ tuần tính phí cuối cùng.
Từ 23/04/2026 0%

 

2. CHÍNH SÁCH BẢO LƯU ĐỐI VỚI HỌC SINH TẠM NGƯNG HỌC TẠI TRƯỜNG

Điều kiện bảo lưu:

  • Yêu cầu bảo lưu chỉ được giải quyết sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Nhà trường chấp thuận Đơn bảo lưu (với các chứng từ đi kèm) của Phụ huynh.
  • Nhà trường chỉ bảo lưu tối đa 01 (một) năm học và Học sinh cần quay lại vào đầu năm học kế tiếp. Khi đi học lại, nếu các khoản thu có thay đổi thì Phụ huynh phải đóng thêm khoản chênh lệch theo biểu phí niêm yết áp dụng tại thời điểm đó.
  • Nếu hết hạn bảo lưu Học sinh vẫn không thể đi học lại thì sẽ được hoàn trả 50% giá trị đã được bảo lưu và Phụ huynh cần có văn bản yêu cầu hoàn trả kèm tài liệu minh chứng đầy đủ và hợp lệ.

Cách tính bảo lưu:
Lưu ý: Trường hợp Phụ huynh chưa hoàn tất các khoản phí khác thì giá trị bảo lưu sẽ được cấn trừ trước khi ghi nhận giá trị bảo lưu cuối cùng.

Học phí 100% số tiền còn lại theo đơn vị 1 học phần trở lên. Nếu Học sinh đã đi học bất kỳ ngày nào trong học phần thì sẽ không được xét bảo lưu học phần đó.
Phí ăn bán trú 100% số tiền còn lại theo đơn vị ngày, từ 5 ngày liên tục trở lên.  
Phí xe đưa đón 100% số tiền còn lại theo đơn vị tuần, từ 2 tuần liên tục trở lên.  

 

3. CHÍNH SÁCH HOÀN TRẢ TIỀN ĂN, TIỀN XE CHO HỌC SINH ĐANG HỌC TẠI TRƯỜNG

Điều kiện hoàn trả & Cách tính hoàn trả: Trong trường hợp Học sinh không thể đến trường và đã nộp đơn Đơn xin nghỉ học, Nhà trường sẽ hoàn trả tiền ăn bán trú và tiền xe cho Học sinh theo số ngày từ 05 ngày liên tục trở lên cho các trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Học sinh bị ốm hoặc gặp tai nạn, Nhà trường sẽ hoàn trả theo số ngày từ 05 ngày liên tục trở lên tính từ ngày nhận được đơn.
  • Trường hợp 2: Các trường hợp khác với trường hợp 1, thì Phụ huynh phải thông báo nghỉ cho Nhà trường trước 03 ngày.

Nhà trường sẽ quyết toán tiền ăn bán trú và/ hoặc tiền xe vào cuối học phần/học kỳ và sẽ cấn trừ vào các khoản thu hoặc hoàn trả vào học phần/học kỳ kế tiếp trong năm học. Trong trường hợp Học sinh không còn tiếp tục theo học tại trường thì số tiền hoàn trả này sẽ được chuyển đến Phụ huynh qua hình thức chuyển khoản chậm nhất là trước ngày 31/7/2026.

1. CHUYỂN KHOẢN VÀO TÀI KHOẢN CỦA TRƯỜNG

Nhà trường khuyến khích Phụ huynh thanh toán học phí và các chi phí khác bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng. Sau khi chuyển khoản, Phụ huynh lưu ý giữ lại các chứng từ xác minh việc thanh toán và cung cấp cho nhà trường khi cần thiết.

 

Tài khoản nhận thanh toán:

VICTORIA SCHOOL - RIVERSIDE

  • Tên tài khoản: TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ KHẢI HOÀN
  • Tên ngân hàng: HDBank
  • Chi nhánh ngân hàng: PGD Nguyễn Hữu Thọ - TP HCM
  • Số tài khoản: 056 7040 7777 7999
  • Nội dung chuyển khoản: HỌ TÊN HỌC SINH LỚP, TÊN KHOẢN PHÍ CẦN NỘP

2. THANH TOÁN BẰNG THẺ

Phụ huynh có thể thanh toán bằng thẻ ngân hàng (thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ) bằng cách quẹt thẻ trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh.

3. XUẤT HÓA ĐƠN VAT

Trong trường hợp Phụ huynh có nhu cầu xuất hóa đơn giá trị gia tăng (VAT), Phụ huynh cần điền thông tin yêu cầu theo mẫu của trường tại thời điểm thanh toán và Nhà trường sẽ gửi hóa đơn cho Phụ huynh trong vòng 20 ngày sau khi trường nhận được thanh toán.

Cover Facebook (1)